-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Thảo Quyết Minh - Công năng và chủ trị
Đăng bởi Đông Y Phúc Thành vào lúc 22/06/2020
Thảo Quyết Minh
Thảo quyết minh còn có tên gọi khác là: Đậu ma, hạt muồng muồng, hạt muồng ngủ, muồng lạc, giả lục đậu, lạc giời, quyết minh,…
Là loài liên nhiệt đới, mọc hoang ở bờ ruộng, bãi cỏ, ven các đường đi. Có thể trồng dễ dàng bằng hạt. Cây mọc hoang khắp nơi ở Việt Nam. Các tỉnh có nhiều Thảo quyết minh là: Nghệ An, Phú Thọ, Hòa Bình, Lạng Sơn, Cao Bằng, Quảng Ninh…
Bộ phận dùng:
Dùng hạt của cây thảo quyết minh
Thu hái quả vào cuối mùa thu, phơi khô, đập lấy hạt, lại phơi nữa cho thật khô.
Tên khoa học: - Cassia tora L.
Thuộc họ: Vang - Caesalpiniaceae.
Tính vị: vị mặn; tính bình.
Quy kinh: quy vào kinh can, thận.
Công năng: Bình can, nhuận tràng
Chủ trị:
- Chữa táo bón (dùng thảo quyết minh sao vàng)
- Chữa đau đầu, hoa mắt chóng mặt, mất ngủ do cao huyết áp (dùng thảo quyết minh sao cháy)
- Viêm kết mạc cấp, loét giác mạc, quáng gà, bệnh tăng nhãn áp, sốt cao (dùng thảo quyết minh sao cháy)
- Hăc lào, mụn nhọt, rắn cắn, côn trùng đốt (dùng lá tươi sát ngoài)
- Viêm gan, xơ gan cổ trướng
- Trẻ em hấp thu kém và suy dinh dưỡng
Thành phần hóa học:
Trong hạt có các anthraquinon như chrysophanol, physcion, emodin, rhein và một số glucosid như aloe emodin monoglucosid, physcion diglucosid, chrysophanol diglucosid, obtusin, aurantioobtusin, chrysoobtusin. Còn có chất nhầy, chất protid, chất béo và flavonoit (kaempferol), các chất không phải anthraquinon, rubrofumarin, nor-rubrofumarin, fubrofumarin 6-gientibosid, toralacton.
Hàm lượng: 10 – 24g/ngày
Cách dùng:
- Sắc uống
- Dùng ngoài không kể liều lượng
Tác dụng dược lý:
- Do có chất antragluocozit, thuốc có tác dụng tăng sự co bóp của ruột ( thông tiện) mà không gây đau bụng.
- Có tác dụng diệt khuẩn.
- Thực nghiệm chứng minh thuốc có tác dụng hạ áp.
Lưu ý:
- Người bị ỉa chảy không dùng.
- Người huyết áp thấp thận trọng khi dùng.
- Hạt Muồng uống nhiều dễ gây đi lỏng và kém tiêu, khi thấy có những biểu hiện này thì ngừng uống thuốc.