Giờ làm việc: Thứ 2->Thứ 6: 14h-19h (Thứ 7-Chủ nhật: 09h-19h)

038.605.2900 - 090.421.9595

Bạch truật- Công năng và tác dụng 

Đăng bởi Đông Y Phúc Thành vào lúc 19/04/2020

Bạch truật 

(Rhizoma atrclylodis macrocephalae)

Bạch truật- Công năng và tác dụng 

Bạch truật còn có rất nhiều tên gọi khác như: Truật, Truật sơn kế, Sơn khương, Sơn liên, Dương phu, Phu kế, Mã kế, Sơn giới, Thiên đao, Triết truật, Bạch đại thọ,...Bộ phận dùng:

Dùng thân rễ, củ cứng chắc, vỏ màu nâu, ruột trắng ngà, có mùi thơm nhẹ là loại tốt.

Thu hoạch rễ củ vào tháng 6-7 (ở đồng bằng) và tháng 12 (ở miền núi) khi lá ở gốc đã khô vàng; cắt bỏ rễ con, rửa sạch, sấy lưu huỳnh 12 giờ, rồi phơi khô. 

Tên khoa học: Atractylodes macrocephal Koidz.

Thuộc họ Cúc: Asleraceae.

Tính vị: vị đắng, ngọt, tính ôn.

Quy kinh: quy vào kinh tỳ, vị.

Công năng: Bổ khí, kiện Tỳ táo thấp, lợi thủy. 

Chủ trị: 

  • Chữa viêm loét dạ dày
  • Suy giảm chức phận gan
  • Ăn chậm tiêu, nôn mửa, ỉa chảy phân sống, viêm ruột mạn tính,…
  • Ốm nghén, có thai đau bụng
  • Sốt ra mồ hôi
  • Phù thũng, bí tiểu, …
  • Trị ho, trị đái tháo đường.

Thành phần hóa học:

Củ chứa 1,4% tinh dầu. Thành phần của tinh dầu gồm: atractylol, atractylenolid I, II và III, endesmol và vitamin A. 

Hàm lượng: 6-12g/ ngày.

Cách dùng: Sắc uống, tán bột, nấu cao.

Lưu ý: 

Người đau bụng do âm hư nhiệt trướng, đại tiện táo, háo khát không dùng.
 

Tags : bạch truật