-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Bạch truật- Công năng và tác dụng
Đăng bởi Đông Y Phúc Thành vào lúc 19/04/2020
Bạch truật
(Rhizoma atrclylodis macrocephalae)
Bạch truật còn có rất nhiều tên gọi khác như: Truật, Truật sơn kế, Sơn khương, Sơn liên, Dương phu, Phu kế, Mã kế, Sơn giới, Thiên đao, Triết truật, Bạch đại thọ,...Bộ phận dùng:
Dùng thân rễ, củ cứng chắc, vỏ màu nâu, ruột trắng ngà, có mùi thơm nhẹ là loại tốt.
Thu hoạch rễ củ vào tháng 6-7 (ở đồng bằng) và tháng 12 (ở miền núi) khi lá ở gốc đã khô vàng; cắt bỏ rễ con, rửa sạch, sấy lưu huỳnh 12 giờ, rồi phơi khô.
Tên khoa học: Atractylodes macrocephal Koidz.
Thuộc họ Cúc: Asleraceae.
Tính vị: vị đắng, ngọt, tính ôn.
Quy kinh: quy vào kinh tỳ, vị.
Công năng: Bổ khí, kiện Tỳ táo thấp, lợi thủy.
Chủ trị:
- Chữa viêm loét dạ dày
- Suy giảm chức phận gan
- Ăn chậm tiêu, nôn mửa, ỉa chảy phân sống, viêm ruột mạn tính,…
- Ốm nghén, có thai đau bụng
- Sốt ra mồ hôi
- Phù thũng, bí tiểu, …
- Trị ho, trị đái tháo đường.
Thành phần hóa học:
Củ chứa 1,4% tinh dầu. Thành phần của tinh dầu gồm: atractylol, atractylenolid I, II và III, endesmol và vitamin A.
Hàm lượng: 6-12g/ ngày.
Cách dùng: Sắc uống, tán bột, nấu cao.
Lưu ý:
Người đau bụng do âm hư nhiệt trướng, đại tiện táo, háo khát không dùng.
Tags :
bạch truật