-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-

Đình Lịch Tử - Công năng và tác dụng
Đăng bởi Đông Y Phúc Thành vào lúc 19/05/2020
Đình Lịch Tử
(Lepidium apetalum willd)
Đình lịch tử còn được biết đến với tên gọi khác là: Đơn hao, Đại thất, Đại thích, Đình lịch, Cẩu tề, Đinh lạc, Công tề, Đế lực, Khổ thảo, Lương y chủy đầu, Điềm đình lịch, Đình lịch tử.
Ở Trung Quốc cây mọc hoang và có nhiều ở các vùng như: Giang Tô, Sơn Đông, Hà Nam, Hiệp Tây, Hà Bắc.
Bộ phận dùng:
- Dùng hạt cây đình lịch.
- Toàn bộ cây thu hoạch vào đầu hè, phơi nắng, sau đó lấy hạt rồi sao qua, chích mật hoặc sấy cách giấy.
Tên khoa học: Draba nemorosa Lin. Var. Hebecarpa Ledeb.
Thuộc họ: Thập tự - Cruciferae.
Tính vị: vị cay, đắng; tính đại hàn.
Quy kinh: quy vào kinh phế, bàng quang.
Công năng: Tả phế hành thủy, trừ đàm bình xuyễn.
Chủ trị:
- Ứ dịch đàm ở phế: ho có nhiều đờm, ho hen, ngực sườn đầy tức; hen mà bệnh nhân không thể nằm thẳng, phù mặt; khó thở do ứ nước màng phổi: dùng bài Đình lịch đại táo tả phế thang (đình lịch tử, đại táo).
- Phù thũng, bí tiểu.
Hàm lượng: 3 – 8g/ngày
Cách dùng: Sắc uống.
Lưu ý:
- Hen phế quản, tâm phế mãn, phù do thiếu dinh dưỡng, bàng quang khí kém gây bí tiểu tiện không nên dùng.
- Phụ nữ có thai không nên dùng uống trong.
- Có thể dùng đình lịch tử để đắp mặt trị mụn ẩn, làm se lỗ chân lông và dưỡng trắng da.