Giờ làm việc: Thứ 2->Thứ 6: 14h-19h (Thứ 7-Chủ nhật: 09h-19h)

038.605.2900 - 090.421.9595

Đình Lịch Tử - Công năng và tác dụng 

Đăng bởi Đông Y Phúc Thành vào lúc 19/05/2020

Đình Lịch Tử 

(Lepidium apetalum willd)

Đình Lịch Tử - Công năng và tác dụng 

Đình lịch tử còn được biết đến với tên gọi khác là: Đơn hao, Đại thất, Đại thích, Đình lịch, Cẩu tề, Đinh lạc, Công tề, Đế lực, Khổ thảo, Lương y chủy đầu, Điềm đình lịch, Đình lịch tử. 

Ở Trung Quốc cây mọc hoang và có nhiều ở các vùng như: Giang Tô, Sơn Đông, Hà Nam, Hiệp Tây, Hà Bắc. 

Bộ phận dùng: 

  • Dùng hạt cây đình lịch.
  • Toàn bộ cây thu hoạch vào đầu hè, phơi nắng, sau đó lấy hạt rồi sao qua, chích mật hoặc sấy cách giấy.

Tên khoa học: Draba nemorosa Lin. Var. Hebecarpa Ledeb. 

Thuộc họ: Thập tự - Cruciferae. 

Tính vị: vị cay, đắng; tính đại hàn.

Quy kinh: quy vào kinh phế, bàng quang.

Công năng: Tả phế hành thủy, trừ đàm bình xuyễn.

Chủ trị: 

  • Ứ dịch đàm ở phế: ho có nhiều đờm, ho hen, ngực sườn đầy tức; hen mà bệnh nhân không thể nằm thẳng, phù mặt; khó thở do ứ nước màng phổi: dùng bài Đình lịch đại táo tả phế thang (đình lịch tử, đại táo).
  • Phù thũng, bí tiểu.

Hàm lượng: 3 – 8g/ngày

Cách dùng: Sắc uống. 

Lưu ý:

  • Hen phế quản, tâm phế mãn, phù do thiếu dinh dưỡng, bàng quang khí kém gây bí tiểu tiện không nên dùng.
  • Phụ nữ có thai không nên dùng uống trong.
  • Có thể dùng đình lịch tử để đắp mặt trị mụn ẩn, làm se lỗ chân lông và dưỡng trắng da.